Ads

Tiền Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ 20 đến nay:

Read more 0
* 1 đồng (năm 1921 - 1931)


* 20 đồng (năm 1936 - 1939)


*100 bạc (năm 1936 - 1939)



* 10 cent (năm 1939)



* 20 cent (năm 1939)


* 50 cent (năm 1939)



* 500 đồng (năm 1939)


* 5 cent (năm 1942)



* 10 cent (năm 1942)


* 20 cent (năm 1942)



* 50 cent (năm 1942)


Tiền xu phát hành năm 1942 - 1950
* 20 xu



* 5 hào



* 1 đồng



* 2 đồng



Tiền giấy phát hành ở Bắc bộ (từ năm 1946 - 1950)
* 20 xu (năm 1948)



* 50 xu (năm 1948)



* 1 đồng (năm 1947)



* 1 đồng vàng (năm 1949)



* 5 đồng vàng (năm 1942 - 1945)





* 5 đồng (năm 1946)



* 5 đồng (năm 1947)



* 5 đồng vàng (năm 1946 - 1949)



* 10 đồng (năm 1947)



* 10 đồng (năm 1948)



* 20 đồng vàng (năm 1942 - 1945)



* 20 đồng (năm 1946)



* 20 đồng (năm 1947 - 1948)



* 50 đồng vàng (năm 1945)


* 50 đồng (năm 1947)



* 50 đồng (năm 1948 - 1949)


* 100 đồng vàng (năm 1942 - 1945)



* 100 đồng vàng (năm 1945)



* 100 đồng (năm 1946 - 1947)




* 100 đồng (năm 1948)




* 100 đồng (năm 1949)




* 200 đồng (năm 1950)



* 500 đồng (năm 1949)




* 100 đồng bạn (năm 1949 - 1954)



* 1 đồng (năm 1953)



* 1 đồng vàng (năm 1953)



* 5 đồng (năm 1953)



* 10 đồng (năm 1953)



* 1 đồng (năm 1954)




* 1 đồng (năm 1955)




* 2 đồng (năm 1955)



* 5 đồng (năm 1955)





* 10 đồng (năm 1955)



* 20 đồng (năm 1955)



* 100 đồng (năm 1955)



* 200 đồng (năm 1955)



* 500 đồng (năm 1955)



* 20 đồng (năm 1956)



* 200 đồng (năm 1958)



* 100 đồng (năm 1960)



* 10 đồng (năm 1962)



* 20 đồng (năm 1962)



* 50 đồng (năm 1962)



* 1 đồng (năm 1964)



* 500 đồng (năm 1964)



* 20 đồng (năm 1964)


* 50 đồng (năm 1966)



* 100 đồng (năm 1966)



* 200 đồng (năm 1966)



* 500 đồng (năm 1966)



* 20 đồng (năm 1969)



* 100 đồng (năm 1969)



* 200 đồng (năm 1970)



* 500 đồng (năm 1970)



* 1000 đồng (năm 1970)



* 50 đồng (năm 1972)



* 100 đồng (năm 1972)



* 200 đồng (năm 1972)



* 500 đồng (năm 1972)



* 1000 đồng (năm 1972)



* 5 hào (năm 1976)



* 5 đồng (năm 1976)



* 10 đồng (năm 1976)



* 20 đồng (năm 1976)



* 50 đồng (năm 1976)



* 2 đồng (năm 1980)



* 10 đồng (năm 1980)



* 100 đồng (năm 1980)




* 30 đồng (năm 1981)



* 1 đồng (năm 1985)




* 5 hào (năm 1985)



* 2 đồng (năm 1985)



* 5 đồng (năm 1985)




* 10 đồng (năm 1985)




* 20 đồng (năm 1985)




* 30 đồng (năm 1985)



* 50 đồng (năm 1985)






* 100 đồng (năm 1985)




* 500 đồng (năm 1985)



* 200 đồng (năm 1987)




* 1000 đồng (năm 1987)




* 2000 đồng (năm 1987)




* 5000 đồng (năm 1987)




* 500 đồng (năm 1988)




* 1000 đồng (năm 1988)




* 2000 đồng (năm 1988)




* 10.000đồng (năm 1990)



* 100 đồng (năm 1991)




* 5000 đồng (năm 1991)




* 10.000đ (năm 1993)




* 100.000 đồng (năm 1994)



* 20.000 đồng



* 50.000 đồng



* Tiền hiện nay







Tờ 100.000 đồng này hiện nay không còn lưu hành tại VN


Được thay thế bằng tờ 100.000 đồng này

LUYỆN THI CAO HỌC KINH TẾ 2012

Read more 0
LUYỆN THI CAO HỌC TOÁN KINH TẾ, KINH TẾ HỌC
DỰ KIẾN KHAI GIẢNG (ĐẦU THÁNG 2/2012)
DÀNH CHO HỌC VIÊN DỰ THI ĐẠI HỌC KINH TẾ  TP.HCM, MỞ,… ( ĐỢT THI THÁNG 8/2012)
I. GIỚI THIỆU
Khóa học được mở để giúp đỡ các Học viên ở mọi độ tuổi, trình độ khác nhau mong muốn được trang bị những gì tốt nhất để chuẩn bị cho Kỳ thi Cao học vào trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, Mở, .. thông qua phương pháp giảng dạy, cách truyền đạt dễ hiểu, hệ thống bài tập và luyện tập qua những ĐỀ THI THỬ, … ,cũng như sự nhiệt tình, tận tâm của những Giảng viên có kinh nghiệm ÔN THI CAO HỌC nhiều năm và rất được các Học viên yêu mến, tin tưởng cũng như tín nhiệm trong các năm qua như:
1. Kinh tế học: Thầy Đặng Văn Thanh (GV Fulbright), Cô Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư (GV ĐHKT Tp.HCM), Cô Trần Lục Thanh Tuyền (GV ĐH Kinh tế - luật), Cô Nguyễn Thị Thu Trang (GV ĐH Kinh tế-  luật),…
2. Toán kinh tế: Thầy Nguyễn Trọng Đức, Thầy Đoàn Hồng Chương (GV ĐH Kinh tế-luật), Cô Võ Thị Lệ Uyển (GV ĐH Kinh tế- luật),…
3. Anh văn: Cô Đỗ Thị Hà (M.A Victoria University of Wellington- New Zealand) , Thầy Nguyễn Quang Phước (M.A  Curtin University, Australia)  ,…
II. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Lịch học
Lớp 1
Lịch học
Thời lượng
Lớp 3
Lịch học
Thời lượng
1. Kinh tế học
 Thứ 2,4, 6, CN
80 tiết
1. Kinh tế học
 Thứ bảy, CN
80 tiết
2. Toán kinh tế
88 tiết
2. Toán kinh tế
88 tiết






Lớp 2
Lịch học
Thời lượng
Lớp 4
Lịch học
Thời lượng
1. Kinh tế học
Thứ 3,5,7, CN
80 tiết
1. Kinh tế học
Thứ bảy, CN
80 tiết
2. Toán kinh tế
88 tiết
2. Toán kinh tế
88 tiết
Lưu ý: Môn Anh Văn của các lớp này dự kiến Khai Giảng 2 lớp sớm nhất vào 20/11/2011 như sau:
  • Lớp 1: Thứ bảy (15h -17h); Chủ Nhật (15h – 17h)
  • Lớp 2: Thứ hai (18h – 20h); Thứ sáu (18h – 20h)
2. Giảng viên
* Kinh tế học: Thầy Thanh, Cô Thư, Cô Tuyền, Cô Trang.
* Toán kinh tế: Thầy Đức, Thầy Chương, Cô Uyển
* Anh văn: Thầy Phước, Cô Hà
3. Học phí
* Toán kinh tế: 2.500.000 VNĐ/  lớp/ 88 tiết. Sỉ số: 20 - 30 Học viên / lớp.
* Kinh tế học: 2.500.000 VNĐ/ lớp/ 80 tiết. Sỉ số: 20 - 30 Học viên / lớp.
Học thử 3 buổi. Nếu hài lòng Học viên sẽ đóng học phí vào cuối buổi thứ 3.

4. Ghi danh và địa điểm học
Học viên có thể đăng ký ghi danh ngay từ hôm nay.
Mr Đức 097 267 0808 hoặc 093 888 1249; Mail: onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
Lưu ý: Bạn có thể soạn tin nhắn ghi danh theo mẫu sau và gửi cho Mr Đức:
1. Họ và tên: Nguyễn Văn A
4. Trường dự thi: ĐHKT
2. Môn: Toán, KTH, AV
5. Đăng ký mấy người: 2
3. Lớp: 1
6. Địa điểm học: Cơ sở 1
* Cơ sở 1 (Trường Tiểu học Mê linh, 159 Hai Bà Trưng, Q.3, cách Hồ Con Rùa 100m),
* Cơ sở 2 ( 47/1, Tổ 27, Khu phố 2, Đường số 2, P. Bình An, Q.2, cách Cầu Sài Gòn 500m)
III. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Môn Kinh tế học
1.1 Sơ lược
STT
Chương trình học
Thời gian
1
Kinh tế Vi Mô
32 tiết
2
Ôn tập và Giải Đề Thi Cao học
8 tiết
3
Kinh tế Vĩ Mô
32 tiết
4
Ôn tập và Giải Đề Thi Cao học
8 tiết

Tổng số
80 tiết
1.2 Cụ thể









2. Môn Toán kinh tế
2.1 Sơ lược
STT
Chương trình học
Thời gian
1
Thống kê
20 tiết
2
Đại số Tuyến Tính
16 tiết
3
Giải tích
20 tiết
4
Xác suất
24 tiết
5
Ôn tập và Giải Đề thi Cao học
8 tiết

Tổng số
88 tiết


2.2 Cụ thể









3. Môn Anh văn
IV. QUYỀN LỢI và CAM KẾT VỚI HỌC VIÊN
1. Quyền lợi
1. Học thử 3 buổi để đánh giá về chất lượng giảng dạy.
2. Có Giảng viên phụ đạo, hướng dẫn làm bài.
3. Được hướng dẫn cách làm bài, trình bày bài thi chính thức một cách bài bản để không đánh mất dù chỉ 0,25 điểm trong mỗi câu hỏi.
4. Được học tập với một đội ngũ Giảng viên giàu kinh nghiệm gồm các ThS, Tiến Sĩ, PGS của Đại học Quốc Gia TP.HCM, Kinh tế,.. nhiệt tình hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc cho từng Học viên ngay tại lớp.
5. Lớp học có sỉ số từ 20- 30 người/ lớp.
2. Cam kết
1. Trung tâm cam kết mang lại một môi trường giảng dạy và học tập tốt nhất có thể cho Học viên.
2. Giảng viên của trung tâm đều là các Giảng viên có kinh nghiệm của các trường ĐH danh tiếng như ĐH KT, Kt- Luật, ĐHQG Tp.HCM,…
3. Thông báo rõ ràng các Giảng viên tham gia giảng dạy ở mỗi lớp cũng như trên toàn khóa học ngay khi thông báo chiêu sinh.
4. Giảng viên của trung tâm luôn lắng nghe, giải đáp và trao đổi mọi vấn đề khó khăn liên quan đến nội dung môn học.
5. Nội dung bám sát chương trình ôn tập, rèn luyện kỹ các dạng bài tập tự luận, trắc nghiệm.

***
WWW.ONTHICAOHOC.COM  - FIRST STEP TO GET MASTER



dsdg

Read more 0
sdgsagsdgsdg
 
Powered by by: Blogger